Chi bộ Đảng

Danh sách Ban Bí thư Trung ương Đảng Khoá XI

10/23/2012 6:36:23 PM

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam là một cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập để giám sát việc thi hành chính sách hàng ngày của Đảng Cộng sản Việt Nam, quyết định một số vấn đề theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương. Ban Bí thư được bầu bởi Ban Chấp hành Trung ương. Thành phần Ban Bí thư gồm có Tổng Bí thư, một số Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương và một số Ủy viên Bộ Chính trị (do Bộ C

 

Đồng chí

Nguyễn Phú Trọng

 

Đồng chí 

Trương Tấn Sang

 

Đồng chí 

Lê Hồng Anh

Thường trực Ban Bí thư 

 

Đồng chí 

Tô Huy Rứa

 

 

Đồng chí 

Ngô Văn Dụ

 

 

Đồng chí 

Đinh Thế Huynh

 

 

Đồng chí

Ngô Xuân Lịch

 

Đồng chí

Trương Hoà Bình 

 

 

 

Đồng chí

Hà Thị Khiết

 

Đồng chí

Nguyễn Thị Kim Ngân

     Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam là một cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập để giám sát việc thi hành chính sách hàng ngày của Đảng Cộng sản Việt Nam, quyết định một số vấn đề theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương. Ban Bí thư được bầu bởi Ban Chấp hành Trung ương. Thành phần Ban Bí thư gồm có Tổng Bí thư, một số Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương và một số Ủy viên Bộ Chính trị (do Bộ Chính trị phân công). Số lượng Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương quyết định.

     1. Lịch sử ra đời

Ban Bí thư được thành lập lần đầu sau Hội nghị TW lần thứ năm (3-1938) gồm Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Lê Hồng Phong nhưng chỉ tồn tại một thời gian. Ban Bí thư bắt đầu được thành lập lại từ nhiệm kỳ TW sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (năm 1951) của Đảng Cộng sản Việt Nam và duy trì trong các nhiệm kỳ tiếp theo. Riêng nhiệm kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII không thành lập Ban Bí thư mà thành lập Thường vụ Bộ Chính trị. Nhiệm kỳ của Ban Bí thư tương ứng với nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương do các Đại hội đại biểu toàn quốc bầu ra.

     2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban bí thư Trung ương Đảng

Ban Bí thư là cơ quan lãnh đạo công việc hàng ngày của Đảng Cộng sản Việt Nam, thực hiện các nhiệm vụ sau:

* Chỉ đạo công tác xây dựng đảng và công tác quần chúng.

* Kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

* Chỉ đạo sự phối hợp hoạt động của giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị.

*Quyết định một số vấn đề tổ chức, cán bộ và một số vấn đề khác theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương.

* Chỉ đạo hoặc kiểm tra việc chuẩn bị các vấn đề đưa ra Bộ Chính trị thảo luận và quyết định.


Trong lĩnh vực nhân sự, Ban Bí thư quyết định hay giới thiệu nhân sự các chức vụ quan trọng trong đảng, Nhà nước, đoàn thể, ngoài các chức danh do Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị quyết định, theo phân cấp. Quyền hạn của các Bí thư trung ương Đảng (ủy viên Ban Bí thư) theo quy định của Đảng. Khác với Bộ Chính trị làm việc cơ bản theo nguyên tắc tập thể, Ban Bí thư làm việc theo nguyên tắc kết hợp chế độ tập thể với trách nhiệm cá nhân. Ngoài Tổng Bí thư và Thường trực Ban Bí thư giúp Tổng Bí thư

điều hành công việc hàng ngày của Đảng, các ủy viên Ban Bí thư khác phụ trách theo lĩnh vực. Ban Bí thư họp kín, biểu quyết theo quy định của Đảng.

     3. Cơ cấu tổ chức

Số lượng thành viên (ủy viên) Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương quyết định. Các ủy viên này (kể cả Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư) thường được gọi là Bí thư Trung ương Đảng.

Ban Bí thư gồm có các thành viên sau:

     4. Danh sách Ủy viên Ban Bí thư các nhiệm kỳ từ 1951 đến nay

4.1. Ban Bí thư khóa II (1951 - 1960)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ v à Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Trường Chinh

Tổng Bí thư

Tháng 9/1956, từ chức Tổng Bí thư trong Hội nghị Trung ương về vấn đề sửa sai cải cách ruộng đất. Tháng 4/1958, được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại nhiệm Ban Bí thư đến 1958.

2

Lê Duẩn

Ủy viên Bộ Chính trị

Thành viên Ban Bí thư từ 1951, trong điều chỉnh nhân sự Ban bí thư Hội nghị Trung ương 10 tháng 10 năm 1956 không có tên Ban Bí thư. Tháng 7/1957, được triệu hồi ra Bắc chủ trì công việc của Ban Bí thư. Bổ sung chính thức từ tháng 11/1958.

3

Phạm Văn Đồng

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ

Từ tháng 9/1954, kiêm chức Bộ trưởng Ngoại giao. Từ tháng 9/1955, được bầu làm Thủ tướng Chính phủ. Tại nhiệm Ban Bí thư đến 1958.

4

Lê Văn Lương

Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, Trưởng ban tổ chức Trung ương

Từ tháng 9/1954, được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Nội vụ. Tháng 9/1956, rút khỏi Bộ Chính trị, thôi nhiệm Ban Bí thư, bị giáng xuống làm Ủy viên dự khuyết Trung ương trong Hội nghị Trung ương về vấn đề sửa sai cải cách ruộng đất. Tháng 10/1956, miễn nhiệm Trưởng ban tổ chức Trung ương, được phân công làm Bí thư Khu ủy Tả ngạn. Tháng 7/1957, được rút về làm Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương. Tháng 12/1959, được phân công làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.

5

Nguyễn Duy Trinh

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

Bổ sung từ tháng 8/1955. Tháng 10/1956, được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị thay Lê Văn Lương. Tháng 4 năm 1958, được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Phủ Thủ tướng, tháng 1/1958, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

6

Hồ Chí Minh

Chủ tịch Đảng, Chủ tịch nước

Bổ sung và kiêm Tổng Bí thư từ tháng 10/1956. Thôi nhiệm Ban Bí thư từ tháng 11/1958.

7

Võ Nguyên Giáp

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Quân ủy Trung ương, Đại tướng, Tổng Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Bổ sung từ tháng 10/1956. Thôi nhiệm Ban Bí thư từ tháng 11/1958.

8

Phạm Hùng

Ủy viên Bộ Chính trị (từ tháng 10/1956), Phó Thủ tướng Chính phủ (từ tháng 4/1958)

Bổ sung từ tháng 11/1958.

9

Tố Hữu

Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương; Là một tác gia lớn của làng thơ Việt Nam.

Bổ sung từ tháng 11/1958.

10

Hoàng Anh

Bộ trưởng Bộ Tài chính (từ tháng 6/1958)

Bổ sung từ tháng 11/1958.

4.2. Ban Bí thứ khóa III (1960 - 1976)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Duẩn

Bí thư thứ nhất

Kiêm Trưởng Ban Thống nhất Trung ương một thời gian ngắn

2

Phạm Hùng

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp

Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp từ tháng 1/1963. Tháng 4/1965, kiêm thêm chức Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước. Tháng 4/1966, thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp, tháng 10 cùng năm thôi nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước. Tháng 10/1967, thôi nhiệm Phó Thủ tướng, vào Nam, giữ chức Bí thư Trung ương Cục miền Nam, kiêm Chính ủy các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam

3

Lê Đức Thọ

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức trung ương

Kiêm chức Trưởng Ban Miền Nam của Trung ương từ năm 1973.

4

Nguyễn Chí Thanh

Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, Trưởng Ban Nông nghiệp Trung ương

Tháng 10/1964, vào Nam đảm nhiệm chức Bí thư Trung ương Cục miền Nam, kiêm Chính ủy các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam. Qua đời ngày 6 tháng 7 năm 1967.

5

Hoàng Anh

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp

Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp từ tháng tháng 1/1963. Được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp tháng 4/1965. Thôi nhiệm Bộ trưởng tháng 11/1967 và Chủ nhiệm tháng 12/1969. Được bổ nhiệm Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Trung ương tháng 4/1971. Thôi nhiệm Chủ nhiệm tháng 4/1974.

5

Tố Hữu

Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Văn giáo

Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Văn giáo Chính phủ từ tháng 1/1963.

6

Lê Văn Lương

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

Từ năm 1973, được phân công giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Trung ương thay cho Lê Đức Thọ.

7

Nguyễn Văn Trân

Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng

Bổ sung tháng 1/1961. Tháng 2 năm 1967, miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng để tham gia Thường vụ Thành ủy Hà Nội. Được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội từ 1968 đến năm 1974.

8

Xuân Thủy

Trưởng ban Đối ngoại Trung ương Đảng

Bổ sung từ tháng 8/1968.

 

4.3. Ban Bí thư khóa IV (1976 - 1982)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Duẩn

Tổng bí thư

Từ tháng 5/1978, kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

2

Lê Đức Thọ

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức trung ương

Được phân công làm Ủy viên Thường trực Bộ Chính trị, phụ trách công tác tổ chức.

3

Nguyễn Duy Trinh

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Tháng 2/1980, thôi nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Tháng 3/1980, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư.

4

Nguyễn Văn Linh

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy TP.HCM, được phân công giữ chức Trưởng ban Cải tạo Xã hội Chủ nghĩa của Trung ương. Tháng 7/1978, chuyển sang giữ chức Trưởng ban Dân vận Mặt trận Trung ương. Tháng 12/1978, được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam.

5

Tố Hữu

Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương

Tháng 2/1980, được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ. Tháng 3/1980, trở thành Ủy viên chính thức Bộ Chính trị.

6

Xuân Thủy

Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Từ tháng 7/1981, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Tổng Thư ký.

7

Nguyễn Lam

Bí thư Thành ủy Hà Nội

Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Hà Nội, được phân công làm Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.

8

Song Hào

Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó BÍ thư Quân ủy Trung ương

 

9

Lê Quang Đạo

Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên thường trực Quân ủy Trung ương

Được chuyển sang giữ chức Phó Bí thư Thành ủy kiêm Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà Nội từ tháng 6/1978.

10

Trần Quốc Hoàn

Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Bổ sung từ tháng 3/1980

11

Lê Thanh Nghị

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ

Bổ sung và được phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 3/1980.

12

Hoàng Tùng

Phó trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương của Ðảng Cộng sản Việt Nam

Bổ sung và được phân công Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương, Tổng Biên tập Báo Nhân Dân từ tháng 3/1980.

 

4.4. Ban Bí thư khóa V (1982 - 1986)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Duẩn

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

Thôi nhiệm Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương từ tháng 7/1984. Mất tháng 7/1986 khi đương nhiệm.

2

Lê Đức Thọ

Ủy viên Thường trực Bộ Chính trị, Trưởng Ban Chính trị Đặc biệt, Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng của Đảng

Được phân công phụ trách tư tưởng, nội chính và ngoại giao, giữ chức Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng của Ðảng từ tháng 3/1983.

3

Võ Chí Công

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

Thôi nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, được phân công Thường trực Ban Bí thư. Đến tháng 6/1986, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư, một lần nữa được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

4

Nguyễn Đức Tâm

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

5

Nguyễn Lam

Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương

Thôi nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 4/1982.

6

Lê Quang Đạo

Trung tướng, Phó Bí thư Thành ủy kiêm Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà Nội, Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương

Thôi nhiệm quân đội và Thành ủy Hà Nội, được phân công phụ trách công tác dân vận và khoa giáo.

7

Hoàng Tùng

Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương, Tổng Biên tập Báo Nhân Dân

 

8

Nguyễn Thanh Bình

Trưởng ban phân phối lưu thông của Trung ương Đảng

Được phân công phụ trách nông nghiệp. Tháng 10 năm 1986 được phân công giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội.

9

Trần Kiên

Bí thư Tỉnh ủy Nghĩa Bình, Trưởng ban Kiểm tra Trung ương

Thôi nhiệm Bí thư Tỉnh ủy Nghĩa Bình từ tháng 5/1982.

10

Trần Xuân Bách

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

 

11

Nguyễn Văn Linh

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên Bộ Chính trị (bầu bổ sung từ tháng 6/1985)

Bổ sung và phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 6/1986.

4.5. Ban Bí thư khóa VI (1986 - 1991)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Linh

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

 

2

Đỗ Mười

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Được phân công Thường trực Ban Bí thư. Thôi nhiệm Ban Bí thư, được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 6 năm 1988

3

Nguyễn Đức Tâm

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

4

Trần Xuân Bách

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương

Được phân công làm Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương từ tháng 5/1988. Bị kỷ luật, phải thôi nhiệm ở Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Ban Chấp hành Trung ương từ tháng 3/1990.

5

Đào Duy Tùng

Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị

Được bổ sung chính thức vào Bộ Chính trị, được phân công làm Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương từ tháng 3/1990.

6

Trần Kiên

Trưởng ban Kiểm tra Trung ương

 

7

Lê Phước Thọ

Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương

 

8

Nguyễn Quyết

Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

Được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước từ tháng 4/1987. Được phân công giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 11/1987, thăng Đại tướng năm 1990.

9

Đàm Quang Trung

Thượng tướng, Tư lệnh Quân khu 1

Được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc từ tháng 4/1987.

10

Vũ Oanh

Trưởng Ban dân vận Trung ương

Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993.

11

Nguyễn Khánh

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Được bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 2/1987.

12

Trần Quyết

Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Thôi nhiệm công an và được bầu làm Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao từ tháng 6/1987.

13

Trần Quốc Hương

Trưởng ban Nội chính Trung ương

 

14

Phạm Thế Duyệt

Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam

Được chỉ định làm Bí thư Thành ủy Hà Nội từ tháng 10/1988.

15

Nguyễn Thanh Bình

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội

Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Hà Nội, bổ sung và phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 10/1988.

4.6. Ban Bí thư khóa VII (1991 - 1996)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Đỗ Mười

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

Thôi chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 7/1991.

2

Lê Đức Anh

Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và được bầu làm Chủ tịch nước từ tháng 9/1992.

3

Đào Duy Tùng

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương

Được phân công làm Thường trực Ban Bí thư từ tháng 9/1992. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư từ tháng 12/1993

4

Lê Phước Thọ

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

5

Nguyễn Hà Phan

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, Phó chủ tịch Quốc hội

Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993, được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Bị khai trừ Đảng và tước mọi chức vụ Nhà nước từ tháng 4/1996.

6

Hồng Hà

Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương

 

7

Nguyễn Đình Tứ

Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, Trưởng ban Ban Khoa giáo Trung ương Đảng

 

8

Trương Mỹ Hoa

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

9

Đỗ Quang Thắng

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993.

10

Lê Khả Phiêu

Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

Bổ sung tháng 6/1992, được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 1/1994.

4.7. Thường vụ Bộ Chính trị khóa VIII (1996 - 2001)

Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Đỗ Mười

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

Thôi giữ chức Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997.

2

Lê Đức Anh

Chủ tịch nước

Thôi giữ chức Chủ tịch nước từ tháng 9/1997 và chức Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997.

3

Võ Văn Kiệt

Thủ tướng Chính phủ

Thôi giữ chức Thủ tướng Chính phủ từ tháng 9/1997 và chức Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997.

4

Lê Khả Phiêu

Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

Phân công Thường trực Bộ Chính trị. Đến tháng 12/1997, được bầu làm Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương. Thôi chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 1/1998

5

Nguyễn Tấn Dũng

Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Thôi chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ, được phân công giữ chức Trưởng Ban Kinh tế Trung ương từ tháng 6/1996 và được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng tháng 9/1997. Thôi nhiệm Thường vụ Bộ Chính trị tháng 12/1997.

6

Nông Đức Mạnh

Chủ tịch Quốc hội

Bổ sung từ tháng 1/1998

7

Phan Văn Khải

Thủ tướng Chính phủ (từ tháng 9/1997)

Bổ sung từ tháng 1/1998.

8

Trần Đức Lương

Chủ tịch nước (từ tháng 9/1997)

Bổ sung từ tháng 1/1998.

9

Phạm Thế Duyệt

Trưởng Ban dân vận Trung ương

Bổ sung từ tháng 1/1998, được phân công Thường trực Bộ Chính trị.

4.8. Ban Bí thư khóa IX (2001 - 2006)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nông Đức Mạnh

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Chủ tịch Quốc hội

Thôi giữ chức Chủ tịch Quốc hội từ tháng 6/2001.

2

Lê Hồng Anh

Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng

Thôi nhiệm vụ Ban Bí thư và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng và chuyển sang giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an từ tháng 1/2002.

3

Nguyễn Văn An

Ủy viên Bộ Chính trị

Thôi nhiệm vụ Ban Bí thư và chuyển sang giữ chức Chủ tịch Quốc hội từ tháng 6/2001.

4

Trần Đình Hoan

Ủy viên Bộ Chính trị

Phân công Thường trực Ban Bí thư. Đến tháng 7/2001, chuyển sang giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

5

Nguyễn Khoa Điềm

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương

 

6

Lê Văn Dũng

Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chuyển sang giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 5/2001.

7

Tòng Thị Phóng

Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội

Được phân công Trưởng Ban Dân vận Trung ương từ tháng 9/2002

8

Trương Vĩnh Trọng

Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp

Được phân công Trưởng Ban Nội chính Trung ương từ tháng 4/2001.

9

Vũ Khoan

Bộ trưởng Bộ Thương mại

Được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng từ tháng 8/2002.

10

Phan Diễn

Ủy viên Bộ Chính trị

Bổ sung tháng 1/2002. Phân công Thường trực Ban Bí thư thay ông Trần Đình Hoan.

11

Nguyễn Văn Chi

Trưởng Ban bảo vệ chính trị nội bộ TW

Bổ sung tháng 1/2003, được phân công giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

4.9. Ban Bí thư khóa X (2006-2011)

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nông Đức Mạnh

Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

 

2

Trương Tấn Sang

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương

Thôi chức Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và chuyển sang giữ chức Thường trực Ban Bí thư từ tháng 5/2006.

3

Nguyễn Văn Chi

Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng

 

4

Tô Huy Rứa

Trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương

Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 1/2009.

5

Phạm Quang Nghị

Ủy viên Bộ Chính trị

Thôi nhiệm vụ trong Ban Bí thư, chuyển sang giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội kể từ tháng 8/2006.

6

Trương Vĩnh Trọng

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Nội chính Trung ương

Được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ từ tháng 6/2006

7

Lê Văn Dũng

Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

 

8

Tòng Thị Phóng

Trưởng Ban Dân vận Trung ương

Thôi chức Trưởng Ban Dân vận Trung ương và được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội từ tháng 7/2007

9

Hồ Đức Việt

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

Bổ sung từ tháng 8/2006 thay cho Phạm Quang Nghị.

10

Ngô Văn Dụ

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

Bổ sung tháng 1/2009

11

Hà Thị Khiết

Trưởng Ban Dân vận Trung ương

Bổ sung tháng 1/2009

4.10. Ban Bí thư khóa XI (2011-nay)

Ban bí thư khóa XI gồm 10 người, 4 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI bầu và 6 do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam phân công.

Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nguyễn Phú Trọng

Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương

 

2

Trương Tấn Sang

Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

 

3

Lê Hồng Anh

Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trung ương

 

4

Tô Huy Rứa

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương

 

5

Ngô Văn Dụ

Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

 

6

Đinh Thế Huynh

Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương

 

7

Ngô Xuân Lịch

Thượng tướng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

 

8

Trương Hòa Bình

Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Việt Nam

 

9

Hà Thị Khiết

Trưởng Ban Dân vận Trung ương

 

10

Nguyễn Thị Kim Ngân

Phó Chủ tịch Quốc hội XIII

 


Đóng góp ý kiến Bản in
Họ và tên
Nội dung hỏi
  Mã xác nhận: 2646

Các Tin đã đăng

Lượt truy cập: 370587 lần

Đang online: 1 người