Chi bộ Đảng

Danh sách Bộ Chính trị Khóa XI

10/23/2012 6:38:43 PM

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường gọi tắt là Bộ Chính trị là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Ðại hội đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Trung ương hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.

 

 

Đồng chí

Nguyễn Phú Trọng

 

Đồng chí 

Trương Tấn Sang

 

Đồng chí 

Phùng Quang Thanh

 

 

Đồng chí 


Nguyễn Tấn Dũng

 

Đồng chí 

Nguyễn Sinh Hùng

 

Đồng chí 

Lê Hồng Anh

 

 

Đồng chí 

Lê Thanh Hải

 

Đồng chí 

Tô Huy Rứa

 

Đồng chí 

Phạm Quang Nghị

 

 

Đồng chí 

Trần Đại Quang

 

Đồng chí 

Tòng Thị Phóng

 

Đồng chí 

Ngô Văn Dụ

 

   

Đồng chí 

Đinh Thế Huynh

 

Đồng chí

 Nguyễn Xuân Phúc

 

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường gọi tắt là Bộ Chính trị là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Ðại hội đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Trung ương hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.

Các thành viên trong Bộ Chính trị do Ban Chấp hành Trung ương bầu ra. Bộ Chính trị gồm các ủy viên chính thức và có thể có các ủy viên dự khuyết.

Trong lĩnh vực nhân sự, Bộ Chính trị có quyền quyết định hay giới thiệu nhân sự cho các chức vụ quan trọng trong bộ máy đảng, Nhà nước và các đoàn thể, không kể các chức danh do Ban Chấp hành Trung ương hay Ban Bí thư quyết định theo phân cấp.

Các phiên họp của Bộ Chính trị đều là họp kín, biểu quyết theo quy định của Đảng. Các thành viên Ban Bí thư không phải Ủy viên Bộ Chính trị được tham dự các phiên họp Bộ Chính trị đối với các vấn đề liên quan Ban Bí thư.

Thành viên

Lịch sử

Ban Thường vụ Trung ương 1930-1951

Cơ cấu tổ chức Bộ Chính trị xuất hiện từ Đại hội II của Đảng Cộng sản Việt Nam (lúc đó là Đảng Lao động Việt Nam) họp năm 1951. Tiền thân của nó là Ban Thường vụ Trung ương.

Ban Thường vụ Trung ương đầu tiên xuất hiện từ sau Hội nghị thành lập đảng thành lập Ban Chấp hành Trung ương lâm thời có Trịnh Đình Cửu (phụ trách Ban chấp hành trung ương lâm thời), Trần Văn Lan, Nguyễn Hới.

Ban Thường vụ Trung ương chính thức sau Hội nghị lần thứ 1 (tháng 10 năm 1930) gồm Trần Phú, Ngô Đức Trì, Nguyễn Trọng Nhã.

Ban Thường vụ Trung ương do Đại hội I (1935) bầu ra có 5 người: Lê Hồng Phong, Đinh Thanh, Hoàng Đình Giong, Ngô Tuân, Nguyễn Văn Dựt. Tại các Hội nghị Trung ương năm 1936, 1937, 1938, 1939 và 1940 điều chỉnh, bổ sung nhân sự Ban Thường vụ Trung ương. Hội nghị TW tháng 10 năm 1937 bầu Ban Thường vụ gồm: Hà Huy Tập, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Chí Diểu, Võ Văn Tần. Hội nghị TW tháng 3 năm 1938 bầu Ban Thường vụ có cơ cấu như cũ: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần, Nguyễn Chí Diểu, Lê Hồng Phong. Các hội nghị năm 1939 bổ sung Lê Duẩn, và năm 1940 cơ cấu gồm Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Quốc Việt.

Ban Thường vụ Trung ương được bầu ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8, khóa I (họp từ ngày 10 đến ngày 19 tháng 5 năm 1941), gồm Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ và Hoàng Quốc Việt, đứng đầu là Tổng Bí thư Trường Chinh.

Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, Ban Thường vụ Trung ương gồm Hồ Chí Minh, Trường Chinh,Võ Nguyên Giáp, Lê Đức Thọ, Hoàng Quốc Việt, sau bổ sung thêm Nguyễn Lương Bằng.

Thường vụ Bộ Chính trị 1996-2001

Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào năm 1996 bỏ cơ cấu Ban Bí thư và tạo ra cơ cấu Thường vụ Bộ Chính trị. Mô hình tổ chức này chỉ tồn tại trong 5 năm, đến Đại hội IX (năm 2001) thì bị bãi bỏ, trở lại mô hình Ban Bí thư.

Bộ Chính trị bầu ra số thành viên thường trực, tạo thành Ban Thường vụ Bộ Chính trị. Thường vụ Bộ Chính trị thay mặt Bộ Chính trị lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của đảng; chuẩn bị các vấn đề trình Bộ Chính trị xem xét, quyết định; chỉ đạo thực hiện các chủ trương về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, công tác đảng, công tác cán bộ, công tác quần chúng; giải quyết công việc hàng ngày của Đảng.

Thường trực Bộ chính trị (1 người) có vai trò tương tự Thường trực Ban Bí thư ở các khóa khác, thay mặt Tổng Bí thư khi cần.

Ban Thường vụ Bộ Chính trị được bầu ra tại Đại hội VIII gồm 5 người: Đỗ Mười, Lê Đức Anh, Võ Văn Kiệt, Lê Khả Phiêu, Nguyễn Tấn Dũng. Thường trực Bộ chính trị: Lê Khả Phiêu.

Hội nghị lần thứ 4 khoá VIII họp từ ngày 22 đến 29-12-1997 đã bầu ra Ban Thường vụ Bộ chính trị mới gồm: Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh, Trần Đức Lương, Phan Văn Khải, Phạm Thế Duyệt. Thường trực Bộ chính trị: Phạm Thế Duyệt, Nguyễn Phú Trọng (từ tháng 8 năm 1999).

Về sơ bản quyền hạn, nhiệm vụ của Thường vụ Bộ Chính trị giống với Ban Bí thư các khóa trước và sau này, nhưng thể hiện sự tập trung quyền lực và cũng có một số khác biệt nhỏ. Khác với Ban Bí thư hiện có nhiệm vụ quan trọng là cơ quan chỉ đạo hoặc kiểm tra việc chuẩn bị các vấn đề đưa ra Bộ Chính trị, Thường vụ Bộ Chính trị chuẩn bị các vấn đề trình Bộ Chính trị, tuy nhiên theo phân cấp quản lý cán bộ hiện nay, thì Ban Bí thư đã được mở rộng quyền quản lý tới cấp phó chủ tịch HDND và UBND cấp tỉnh.

Danh sách cụ thể

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Đại hội XI (2011)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nguyễn Phú Trọng

Tổng bí thư, Bí thư Quân ủy Trung ương

 

2

Trương Tấn Sang

Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam

 

3

Nguyễn Tấn Dũng

Thủ tướng Chính phủ
Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ

 

4

Nguyễn Sinh Hùng

Chủ tịch Quốc hội
Bí thư Đảng đoàn Quốc hội

 

5

Lê Hồng Anh

Thường Trực Ban Bí thư Trung ương Đảng

 

6

Phùng Quang Thanh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó bí thư Quân ủy Trung ương

 

7

Lê Thanh Hải

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

8

Tô Huy Rứa

Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

9

Phạm Quang Nghị

Bí thư Thành ủy Hà Nội

 

10

Trần Đại Quang

Bộ trưởng Bộ Công an
Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương

 

11

Tòng Thị Phóng

Phó Chủ tịch Quốc hội
Phó bí thư Đảng đoàn Quốc hội

 

12

Ngô Văn Dụ

Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

 

13

Đinh Thế Huynh

Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên Giáo Trung ương
Chủ tịch Hội đồng Lí luận Trung ương, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam

 

14

Nguyễn Xuân Phúc

Phó Thủ tướng Chính phủ
Phó bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ

 

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Đại hội X (2006)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nông Đức Mạnh

Tổng bí thư
Bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương

 

2

Nguyễn Minh Triết

Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam

 

3

Nguyễn Tấn Dũng

Thủ tướng Chính phủ
Phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam, Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ

 

4

Nguyễn Phú Trọng

Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội

 

5

Trương Tấn Sang

Thường trực Ban Bí thư Trung ương

 

6

Lê Hồng Anh

Bộ trưởng Bộ Công an, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương

 

7

Phạm Gia Khiêm

Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

 

8

Phùng Quang Thanh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương

 

9

Trương Vĩnh Trọng

Bí thư Trung ương
Phó Thủ tướng

 

10

Lê Thanh Hải

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

11

Nguyễn Sinh Hùng

Phó Thủ tướng thường trực

 

12

Nguyễn Văn Chi

Bí thư Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

 

13

Hồ Đức Việt

Bí thư Trung ương
Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

14

Phạm Quang Nghị

Bí thư Thành ủy Hà Nội

Cho thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương từ Hội nghị lần thứ 3 (24-27/6/2006)

15

Tô Huy Rứa

Bí thư Trung ương
Trưởng Ban Tuyên Giáo Trung ương

Bầu bổ sung tại Hội nghị lần thứ 9

Đại hội IX (2001)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nông Đức Mạnh

Tổng bí thư
Bí thư Quân ủy Trung ương

 

2

Trần Đức Lương

Chủ tịch nước

 

3

Phan Văn Khải

Thủ tướng

 

4

Nguyễn Văn An

Chủ tịch Quốc hội

 

5

Lê Minh Hương

Bộ trưởng Bộ Công an (đến năm 2002)

Mất năm 2004

6

Nguyễn Minh Triết

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

7

Nguyễn Phú Trọng

Bí thư Thành ủy Hà Nội

 

8

Trương Tấn Sang

Trưởng ban Kinh tế Trung ương

 

9

Nguyễn Tấn Dũng

Phó Thủ tướng thường trực

 

10

Phạm Văn Trà

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

11

Phan Diễn

Thường trực Ban Bí thư

 

12

Lê Hồng Anh

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương( đến cuối năm 2002), Bộ trưởng Bộ Công an từ năm 2002

 

13

Trần Đình Hoan

Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

 

14

Trương Quang Được

Trưởng Ban Dân vận trung ương, năm 2002 là Phó chủ tịch Quốc hội

 

15

Nguyễn Khoa Điềm

phụ trách tư tưởng, văn hóa và khoa giáo, Trưởng Ban Tư tưởng văn hóa

 

Hội nghị Trung ương tháng 12 năm 1997

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Khả Phiêu

Tổng bí thư
Thường vụ Bộ Chính trị

 

2

Trần Đức Lương

Chủ tịch nước
Thường vụ Bộ Chính trị

 

3

Phan Văn Khải

Thủ tướng
Thường vụ Bộ Chính trị

 

4

Nông Đức Mạnh

Chủ tịch Quốc hội
Thường vụ Bộ Chính trị

 

5

Phạm Thế Duyệt

Thường vụ Thường trực Bộ Chính trị, từ năm 1999 kiêm Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

6

Nguyễn Tấn Dũng

Phó Thủ tướng

 

7

Nguyễn Mạnh Cầm

Phó Thủ tướng

 

8

Nguyễn Phú Trọng

Phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo, từ năm 2000 là Bí thư Thành ủy Hà Nội

 

9

Đoàn Khuê

 

Mất năm 1998

10

Nguyễn Đức Bình

Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương

 

11

Nguyễn Văn An

Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

12

Phạm Văn Trà

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

13

Nguyễn Minh Triết

Trưởng Ban dân vận Trung ương, từ năm 2000 là Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

14

Nguyễn Thị Xuân Mỹ

Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương

 

15

Trương Tấn Sang

Bí thư thành ủy TP.HCM, sau là Trưởng ban kinh tế trung ương

 

16

Lê Xuân Tùng

Bí thư thành ủy Hà Nội, từ năm 2000 là Trưởng ban khoa giáo trung ương, phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo

 

17

Lê Minh Hương

Bộ trưởng Bộ Công an

 

18

Phan Diễn

Trưởng Ban Kinh tế trung ương, đến năm 2000 là Bí thư Thành ủy Đà Nẵng

 

19

Phạm Thanh Ngân

Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

 

Đại hội VIII (1996)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Đỗ Mười

Tổng bí thư (đến tháng 12 năm 1997)
Thường vụ Bộ Chính trị

Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị

2

Lê Đức Anh

Chủ tịch nước (đến năm 1997)
Thường vụ Bộ Chính trị

Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị

3

Võ Văn Kiệt

Thủ tướng (đến năm 1997)
Thường vụ Bộ Chính trị

Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị

4

Nông Đức Mạnh

Chủ tịch Quốc hội

 

5

Lê Khả Phiêu

Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Trưởng Ban bảo vệ chính trị nội bộ, Thường trực Bộ Chính trị, từ tháng 12 năm 1997 là Tổng Bí thư Đảng
Thường vụ Bộ Chính trị

 

6

Nguyễn Mạnh Cầm

Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

 

7

Phan Văn Khải

Phó Thủ tướng thường trực

 

8

Đoàn Khuê

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (đến năm 1997)

Mất năm 1998

9

Nguyễn Đức Bình

Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

 

10

Nguyễn Văn An

Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

 

11

Phạm Văn Trà

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (từ tháng 12 năm 1997)

 

12

Trần Đức Lương

Phó Thủ tướng

 

13

Nguyễn Thị Xuân Mỹ

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

 

14

Trương Tấn Sang

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

15

Lê Xuân Tùng

Bí thư Thành ủy Hà Nội, từ năm 2000 là Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương

 

16

Lê Minh Hương

Bộ trưởng Bộ Công an

 

17

Nguyễn Đình Tứ

Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương

Mất trong thời gian Đại hội,
trước khi công bố danh sách chính thức

18

Phạm Thế Duyệt

Trưởng Ban dân vận Trung ương, sau là Thường vụ Thường trực Bộ Chính Trị

 

19

Nguyễn Tấn Dũng

Trưởng ban Kinh tế Trung ương (1996-1997), Phó thủ tướng Chính phủ từ năm 1997

 

Đại hội VII (1991)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Đỗ Mười

Tổng bí thư

 

2

Lê Đức Anh

Thường trực Bộ Chính trị, phụ trách quốc phòng, an ninh, đối ngoại, từ 1992 Chủ tịch nước

 

3

Võ Văn Kiệt

Thủ tướng

 

4

Đào Duy Tùng

Thường trực Ban Bí thư, từ năm 1994 là Thường trực Bộ Chính trị- Ban Bí thư

 

5

Nông Đức Mạnh

Trưởng Ban Dân tộc trung ương, từ năm 1992 là Chủ tịch Quốc hội

 

6

Lê Khả Phiêu

Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993

7

Nguyễn Mạnh Cầm

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993

8

Phan Văn Khải

Phó Thủ tướng

 

9

Đoàn Khuê

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

10

Nguyễn Đức Bình

Phụ trách công tác tư tưởng - văn hoá và khoa giáo, Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

 

11

Vũ Oanh

Phụ trách Dân vận và Mặt trận, Trưởng Ban Dân vận trung ương

 

12

Lê Phước Thọ

Trưởng Ban Tổ chức trung ương

 

13

Bùi Thiện Ngộ

Bộ trưởng Bộ Nội vụ (từ năm 1994 đổi là Bộ Công an)

 

14

Võ Trần Chí

Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

 

15

Phạm Thế Duyệt

Bí thư Thành ủy Hà Nội

 

16

Nguyễn Hà Phan

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, Phó chủ tịch Quốc hội

Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993, giữ chức đến năm 1996. Năm 1996 bị khai trừ khỏi đảng

17

Đỗ Quang Thắng

Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương

Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993

Đại hội VI (1986)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Linh

Tổng bí thư

 

2

Phạm Hùng

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (đến năm 1988)

Mất năm 1988

3

Võ Chí Công

Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

 

4

Đỗ Mười

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (từ năm 1988)
Thường trực Ban Bí thư (đến năm 1988)

 

5

Võ Văn Kiệt

Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

 

6

Nguyễn Đức Tâm

Trưởng Ban tổ chức trung ương

 

7

Nguyễn Cơ Thạch

Phó chủ tịch HDBT, Bộ trưởng Bộ ngoại giao

 

8

Lê Đức Anh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

9

Đồng Sĩ Nguyên

Phó chủ tịch HDBT

 

10

Trần Xuân Bách

Phụ trách về đối ngoại kiêm Trưởng ban Đối ngoại Trung ương, sau Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa TƯ, phụ trách nghiên cứu về lý luận

Đến tháng 3 năm 1990

11

Nguyễn Thanh Bình

Bí thư Thành ủy Hà Nội
Thường trực Ban Bí thư (từ năm 1988)

 

12

Mai Chí Thọ

Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)

 

13

Đào Duy Tùng

Trưởng ban tư tưởng văn hóa TW

Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ năm 1988

Đại hội V (1982)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Duẩn

Tổng bí thư (đến tháng 7 năm 1986)

Mất tháng 7 năm 1986

2

Trường Chinh

Tổng bí thư (tháng 7-12 năm 1986)
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

 

3

Phạm Văn Đồng

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

 

4

Phạm Hùng

Phó chủ tịch HDBT, Bộ trưởng Bộ Nội vụ

 

5

Lê Đức Thọ

Thường trực kiêm trưởng ban chính trị đặc biệt , phó chủ tịch uỷ ban quốc phòng của Đảng

 

6

Văn Tiến Dũng

Bộ trưởng Bộ quốc phòng

 

7

Võ Chí Công

Thường trực Ban Bí thư

 

8

Chu Huy Mân

Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

 

9

Tố Hữu

Phó Chủ tịch HDBT

 

10

Võ Văn Kiệt

Phó chủ tịch HDBT

 

11

Đỗ Mười

Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

 

12

Lê Đức Anh

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

 

13

Nguyễn Đức Tâm

Trưởng Ban tổ chức trung ương

 

14

Nguyễn Văn Linh

Thường trực Ban Bí thư (từ tháng 6 năm 1986)

Bầu bổ sung tháng 6 năm 1985

15

Nguyễn Cơ Thạch

Bộ trưởng Bộ ngoại giao

Ủy viên dự khuyết

16

Đồng Sĩ Nguyên

Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

Ủy viên dự khuyết

Đại hội IV (1976)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Lê Duẩn

Tổng bí thư

 

2

Trường Chinh

Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội

 

3

Phạm Văn Đồng

Thủ tướng

 

4

Phạm Hùng

Phó thủ tướng

 

5

Lê Đức Thọ

Trưởng Ban tổ chức TW rồi Bí thư thường trực, phụ trách tổ chức

 

6

Võ Nguyên Giáp

Phó thủ tướng, Bộ trưởng Bộ quốc phòng

 

7

Nguyễn Duy Trinh

Phó thủ tướng

 

8

Lê Thanh Nghị

Phó thủ tướng, Thường trực Ban Bí thư ( từ 1980)

 

9

Trần Quốc Hoàn

Bộ trưởng Bộ Nội vụ

 

10

Văn Tiến Dũng

Tổng tham mưu trưởng, sau là Bộ trưởng Bộ quốc phòng

 

11

Lê Văn Lương

Bí thư thành ủy Hà Nội

 

12

Nguyễn Văn Linh

Bí thư thành ủy thành phố Hồ chí Minh rồi Trưởng ban Cải tạo Xã hội Chủ nghĩa của Trung ương, Trưởng Ban Dân vận Mặt trận TW

 

13

Võ Chí Công

Phó thủ tướng

 

14

Chu Huy Mân

Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

 

15

Tố Hữu

Trưởng Ban tuyên giáo TW, từ 1980 là Phó thủ tướng

Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ năm 1980

16

Võ Văn Kiệt

Bí thư Thành ủy TP.HCM

Ủy viên dự khuyết

17

Đỗ Mười

Phó Thủ tướng

Ủy viên dự khuyết

Đại hội III (1960)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Hồ Chí Minh

Chủ tịch Đảng, Chủ tịch nước (đến năm 1969)

Mất tháng 9 năm 1969

2

Lê Duẩn

Bí thư thứ nhất TW Đảng, năm 1961 kiêm Trưởng Ban Thống nhất TW

 

3

Trường Chinh

Chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội, phụ trách công tác Quốc hội, công tác tư tưởng của Đảng

 

4

Phạm Văn Đồng

Thủ tướng

 

5

Lê Đức Thọ

Trưởng Ban tổ chức trung ương (đến 1973), Trưởng Ban miền Nam của TW từ 1973

 

6

Phạm Hùng

Phó thủ tướng, từ 1967 là Bí thư Trung ương cục miền nam

 

7

Võ Nguyên Giáp

Phó thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

8

Nguyễn Chí Thanh

Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, sau là Trưởng Ban Công tác nông thôn Trung ương, từ năm 1963 là Bí thư Trung ương cục miền Nam

Mất năm 1967

9

Nguyễn Duy Trinh

Phó thủ tướng, sau kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

 

10

Lê Thanh Nghị

Phó thủ tướng

 

11

Hoàng Văn Hoan

Phó chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội

 

12

Văn Tiến Dũng

Tổng tham mưu trưởng

Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ tháng 3 năm 1972

13

Trần Quốc Hoàn

Bộ trưởng Bộ Công an

Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ tháng 6 năm 1972

Đại hội II (1951)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng và Nhà nước

Ghi chú

1

Hồ Chí Minh

Chủ tịch Đảng (năm 1956 kiêm Tổng Bí thư), Chủ tịch nước

 

2

Trường Chinh

Tổng bí thư (đến năm 1956), từ 1958 là Phó thủ tướng

 

3

Lê Duẩn

Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, sau Bí thư Trung ương cục miền Nam, năm 1957 phụ trách công việc hàng ngày của đảng, tương tự quyền Tổng Bí thư

 

4

Phạm Văn Đồng

Phó thủ tướng, sau đó Thủ tướng Việt Nam, từ năm 1955, kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

 

5

Hoàng Quốc Việt

Trưởng Ban dân vận mặt trận

Đến năm 1956

6

Võ Nguyên Giáp

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, sau kiêm Phó thủ tướng

 

7

Nguyễn Chí Thanh

Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

 

8

Lê Đức Thọ

Trưởng ban thống nhất Trung ương và Từ năm 1956 là Trưởng Ban tổ chức TW

Bầu bổ sung từ năm 1955

9

Nguyễn Duy Trinh

Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, năm 1958 là Bộ trưởng Phủ Thủ tướng

Bầu bổ sung từ năm 1956

10

Lê Thanh Nghị

Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

Bầu bổ sung từ năm 1956

11

Hoàng Văn Hoan

Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc, đến năm 1957, sau phụ trách công tác Quốc hội, là Phó trưởng ban kiêm Tổng thư ký Ban thường trực Quốc hội

Bầu bổ sung từ năm 1956

12

Phạm Hùng

Bộ trưởng Phủ thủ tướng, từ năm 1958 Phó thủ tướng , Trưởng Ban thống nhất từ năm 1957

Bầu bổ sung từ năm 1956

13

Lê Văn Lương

Trưởng ban tổ chức TW đến năm 1956

Ủy viên dự khuyết đến năm 1956

Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Sau Cách mạng Tháng Tám (1945)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng, Nhà nước

Ghi chú

1

Hồ Chí Minh

Chủ tịch nước

Ủy viên trung ương từ năm 1941

2

Trường Chinh

Tổng Bí thư

 

3

Võ Nguyên Giáp

Bộ trưởng Bộ Nội vụ rồi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

4

Hoàng Quốc Việt

Chủ nhiệm Tổng bộ Việt Minh

 

5

Lê Đức Thọ

phụ trách công tác tổ chức Ðảng, sau là Phó bí thư Xứ ủy Nam Bộ

vào Nam năm 1948 thôi ủy viên thường vụ TW

6

Nguyễn Lương Bằng

Trưởng Ban Tài chính - kinh tế Trung ương

bổ sung sau khi Lê Đức Thọ vào Nam

Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Hội nghị 8 (1941)

TT

Họ và Tên

Chức vụ Đảng

Ghi chú

1

Trường Chinh

Tổng bí thư, Trưởng Ban tuyên huấn Trung ương

 

2

Hoàng Văn Thụ

đặc trách công tác mặt trận và binh vận của Đảng

Hi sinh năm 1944

3

Hoàng Quốc Việt

Phụ trách dân vận, mặt trận

 




Đóng góp ý kiến Bản in
Họ và tên
Nội dung hỏi
  Mã xác nhận: 4113

Các Tin đã đăng

Lượt truy cập: 369703 lần

Đang online: 1 người